Piscataway: Hàng trên cùng: thạch anh, thạch anh, thạch anh, đá lửa, đá tuf; Hàng dưới cùng: thạch anh, thạch anh, thạch anh, thạch anh, tuf, thạch anh.
Loại Thuôn nhọn Rừng sớm
Định nghĩa các thuộc tính
Piscataway thường có phần đầu nhỏ, hẹp, dày với phần vai thô sơ, đầu nhọn, thân co lại và gốc nhọn hoặc tròn.
Niên đại
Điểm Piscataway có niên đại từ thời kỳ Rừng sớm, 1000 đến 500 TCN. Vị trí này dựa trên sự xuất hiện lặp đi lặp lại của loại cây này tại các địa điểm Early Woodland trên Đảo Elk ở Quận Goochland (Mouer et al. 1981).
Sự miêu tả
- Lưỡi dao: Lưỡi dao thường có hình tam giác dài, mảnh với các cạnh thẳng hoặc lồi.
- Phần đế: Phần đế được bo tròn hoặc nhọn. Thân cây nhỏ và co lại với một phần vai gần như không thể nhận thấy ngăn cách nó với lưỡi kiếm.
- Kích thước: Chiều dài dao động từ 29 đến 49 mm. Trung bình là 37 mm. Chiều rộng dao động từ 10 đến 21 mm, trung bình là 14 mm. Độ dày dao động từ 5 đến 10 mm. Trung bình là 7 mm.
- Kỹ thuật sản xuất: Được chế tạo tốt bằng cách ép bong tróc trên tất cả các bề mặt.
Cuộc thảo luận
Mũi Piscataway tương tự như loại Rossville, nhưng nhỏ hơn và hẹp hơn, có thân nhỏ hơn. Một số nhà nghiên cứu tin rằng các loại Piscataway và Rossville là giống nhau và có niên đại từ thời kỳ Middle Woodland (Dent 1995). Mũi Piscataway hẹp, có nhiều vảy mịn gợi nhớ đến mũi Will's Cove của thời kỳ đầu Woodland. Sự khác biệt chính là cần Piscataway có thân thon còn cần Will's Cove có thân vuông.
Được định nghĩa trong Văn học
Loại này ban đầu được Stephenson (1963) định nghĩa dựa trên các điểm thu thập được từ Địa điểm Suối Accokeek ở Maryland.
Tài liệu tham khảo